-Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của ankan bởi vì phân tử ankan chỉ chứa liên kết đơn.

Bạn đang xem: Phản ứng thế của ankan

CnH2n+2 + xX2 → CnH2n+2-xXx + xHX

-Về nguyên tắc các nguyên tử H trong phân tử ankan gồm thể bị nuốm thế lần lượt từ 1 đến hết.

-Khả năng phản ứng giảm theo thứ tự F2 > Cl2 > Br2 > I2.

- Thường thì ta ko gặp phản ứng của flo bởi nó phản ứng quá mạnh với thường gây phản ứng hủy:

CnH2n+2 + (n+1)F2 → nC + (2n+2) HF

còn iot lại phản ứng thừa yếu buộc phải hầu như cũng không gặp. Với clo phản ứng cần điều kiện ánh sáng còn brom thì cần phải đun nóng.

*
Phản ứng thế của ankan" width="567">

Cùng Top lời giải kiếm tìm hiểu đưa ra tiết về phản ứng thế của ankan nhé:

A. Kiếm tìm hiểu về phản ứng thế

1. Khái niệm phản ứng thế là gì?

-Phản ứng thế theo định nghĩa là phản ứng hóa học nhưng mà trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất chũm thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.

2. Phương trình phản ứng thế

-Trong hoá học vô cơ:

-Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao giờ cũng bao gồm sự cụ đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

-Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học cơ mà trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở những điều kiện cụ thể về nhiệt độ với áp suất) sẽ nỗ lực thế mang lại nguyên tố tất cả độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, như phản ứng sau: (A + BX rightarrow AX + B)

-Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học nhưng trong đó một nhóm của một hợp chất được nạm bằng một team khác.

3. Phản ứng thế vào hóa vô cơ

-Trong chương trình hóa học phổ thông, người ta hay đề cập đến dãy Beketop, đây sẽ là dãy để đối chiếu độ hoạt động hóa học của một số kim loại với nhau với so với hiđro. Mặc dù vậy thì dãy này chỉ thể hiện mang đến một số kim loại điển hình ở điều kiện tiêu chuẩn. Vào thực tế, ở nhiệt độ cao thì một số phi kim như cacbon gồm khả năng thế chỗ của kim loại vào hợp chất của nó.

-Ví dụ phản ứng khử oxit sắt (III) là một phản ứng thế điển hình: (3C + Fe_2O_3 rightarrow 3CO + 2Fe)

-Dãy hoạt động hóa học (dãy beketop):

*
Phản ứng thế của ankan(ảnh 2)" width="886">

4. Phản ứng thế trong hóa hữu cơ

-Phản ứng thế ở các hợp chất hữu cơ được tạo thành các loại như sau:

-Phản ứng thế ái lực hạt nhân.

-Phản ứng thế ái lực điện tử.

-Phản ứng thế gốc.

***Lưu ý:

-Phản ứng này thường gặp ở các hiđrocacbon no, được ký hiệu là S.

-Phản ứng thế halogen trong các phân tử ankan sẽ xảy ra theo cơ chế gốc (cơ chế SR).

-Đây là một phản ứng dây chuyền. Vì chưng đó, muốn khơi mồng phản ứng, cần phải chiếu sáng sủa hoặc thêm những chất dễ phân hủy thành gốc tự bởi vì hoạt động vào.

B. Tìm hiểu về Ankan


1. Khái niệm Ankan

-- Ankan là hiđrocacbon no mạch hở: CnH2n+2 (n ≥1)

-- Xicloankan là hiđrocacbon no mạch vòng, CTTQ của monoxicloankan CnH2n (n≥3)

2. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

-- Đồng phân cấu tạo: Ankan từ C4H10 trở đi có công thức đồng phân cấu tạo mạch cacbon (mạch ko phân nhánh và phân nhánh)

-- Danh pháp ankan bao gồm mạch nhánh:

-Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + thương hiệu mạch chủ yếu + an

Lưu ý:

-Mạch chính là mạch cacbon nhiều năm nhất, chứa nhiều nhánh hơn.

-Đánh số thứ tự cacbon mạch thiết yếu từ C đầu gần nhánh.

-Nếu bao gồm nhiều nhánh giống nhau thì cần sử dụng tiền tố chỉ độ bội (theo số đếm): đi, tri, tera…Khi gồm nhiều nhánh thứ tự gọi tên nhánh theo vần chữ cái.

-- Gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau thời điểm bớt đi một số nguyên tử hiđro nhưng vẫn còn tồn tại trong phân tử ở trạng thái liên kết và không với electron tự do như gốc tự do.

-CTTQ đội ankyl: CnH2n+1

-- Bậc của một nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.

3. Tính chất vật lí Ankan

-- Ở điều kiện thường ankan từ C1 → C4 ở trạng thái khí, từ C5 → C17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở dạng rắn. Nhiệt độ rét chảy, nhiệt độ sôi cùng khối lượng riêng biệt của ankan nói tầm thường tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

-- Ankan là những chất ko màu, ko tan vào nước, nhẹ hơn nước nhưng tung nhiều trong dung môi hữu cơ.

4. Tính chất hóa học Ankan

a) Phản ứng thế:

*
Phản ứng thế của ankan(ảnh 3)" width="839">

c) Phản ứng oxi hóa( đốt cháy):

-Ankan cháy tạo ra nhiều nhiệt:

CnH2n+2 + (3n+1/2) O2 → n CO2 + (n+1) H2O

5. Điều chế

- vào công nghiệp, metan và các đồng đẳng được lấy từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu với dầu mỏ.

Xem thêm: Bảng Nguyên Tử Khối Ba Ri - Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học Đầy Đủ

-Trong phòng thí nghiệm, ankan được điều chế bằng biện pháp nung muối natri của axit cacboxylic với vôi tôi xút.