Đề thi cuối kì 2 lớp 10 môn Vật lí gồm 4 đề kiểm tra biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận. Giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 lớp 10 sắp tới.
Bạn đang xem: Đề kiểm tra học kì 2 vật lý 10
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 10 cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như ma trận đề thi học kì 2 lớp 10, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10, đề thi học kì 2 môn Toán 10. Vậy sau đây là 4 đề thi học kì 2 Lý 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Lý năm 2021 - 2022
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 10
TRƯỜNG THPT …….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Vật lí Lớp 10 Năm học 2021-2022 (Thời gian làm bài 45 phút) |
I. Trắc nghiệm (4,5 điểm)
Câu 1. Đơn vị của động lượng là
A. kg.m/s².
B. kg.m/s.
C. kg.m.s.
D. kg.m.s².
Câu 2. Công cơ học là một đại lượng
A. vector.
B. luôn dương.
C. luôn âm.
D. vô hướng.
Câu 3. Khi vận tốc của vật tăng 2 lần và khối lượng không đổi thì động năng sẽ
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. không thay đổi
D. Giảm đi 2 lần.
Câu 4. Thế năng trọng trường của một vật
A. luôn dương vì độ cao của vật luôn dương.
B. có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. không thay đổi nếu vật chuyển động thẳng đều.
D. không phụ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 5. Khi chất điểm chuyển động chỉ dưới tác dụng của trường lực thế, phát biểu nào đúng?
A. Thế năng không đổi.
B. Động năng không đổi.
C. Cơ năng không đổi.
D. Lực thế không sinh công.
Câu 6. Biểu thức nào sau đây không đúng cho quá trình đẳng áp của một khối khí?




Câu 7. Đối với một lượng khí lý tưởng, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ
A. tăng lên 6 lần.
B. giảm đi 6 lần.
C. tăng lên 1,5 lần.
D. giảm đi 1,5 lần
Câu 8. Nguyên lý I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức: ΔU = Q + A, với quy ước
A. Q > 0: hệ truyền nhiệt.
B. A 0: hệ nhận công.
Câu 9.Chất rắn vô định hình có
A. cấu trúc tinh thể.
B. dạng hình học xác định.
C. nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. tính đẳng hướng.
Câu 10. Một khối khí lý tưởng đang ở nhiệt độ 37 °C, áp suất 4 atm thì được làm lạnh đẳng tích cho đến khi áp suất còn 1,6 atm. Nhiệt độ của khối khí lúc đó bằng
A. 129°C.
B. –149°C.
C. 9°C
D. 775°C.
Câu 11. Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị dãn 2cm thì thế năng đàn hồi bằng
A. 0,04 J.
B. 400 J.
C. 200 J.
D. 0,08 J.
Câu 12. Một vật có khối lượng 500g chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu 6m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công của lực ma sát thực hiện cho đến khi dừng lại bằng
A. 9 J.
B. –9 J.
C. 15 J.
D. –1,5 J.
Câu 13. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h có động lượng là
A. 105kg.m/s.
B. 7,2.104kg.m/s.
C. 0,72 kg.m/s.
D. 2.104 kg.m/s.
Câu 14. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là
A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.
B. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
D. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ hai.
Câu 15. Một khối khí lý tưởng có thể tích 8 lít đang ở áp suất 1,2 atm thì được nén đẳng nhiệt cho tới khi thể tích bằng 2,5 lít. Áp suất của khối khí đã thay đổi một lượng
A. 3,84 atm.
B. 2,64 atm.
C. 3,20 atm.
D. 2,67 atm
II. Tự luận (5,5 điểm)
Bài 1 (3,5 điểm).
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
a. Tìm hệ số ma sát u1 trên đoạn đường AB.
Xem thêm: Giải Bài Tập Trang 21 Sgk Toán Lớp 5 Trang 21 Bài Luyện Tập, Giải Bài Tập Trang 21 Sgk Toán 5, Luyện Tập
b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30oso với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sat trên mặt dốc là

c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?
Bài 2 (2 điểm).
Một mol khí lý tưởng thực hiện một chu trình 1 - 2 - 3 - 4 (hình vẽ). Biết T1=T2 = 400K, T3= T4= 200K, V1 = 40 dm3, V3= 10 dm3. Xác định p1, p2, p3, p4