Khi lựa chọn cây phong thủy, các chúng ta cũng có thể căn cứ theo cung mệnh hoặc vợ Bát Trạch để tra cứu vớt mệnh của bạn dạng thân. Sau khi biết bản thân bao gồm mệnh gì các các bạn sẽ căn cứ vào đó nhằm biết phiên bản thân có hợp với cây phong thủy mà nhiều người đang muốn chọn hay không. Đa số các cửa hàng bán hoa lá cây cảnh phong thủy bây chừ đều phụ thuộc cung mệnh để khẳng định cây hợp tuổi, phù hợp mệnh. Nếu các bạn đang mong mỏi tra cứu giúp mệnh của bạn dạng thân theo cung mệnh thì gồm hai cách đó tính mệnh theo phương pháp và phương pháp thứ nhì là xem bảng tra cung mệnh theo năm sinh. Tính mệnh theo bí quyết không cạnh tranh nhưng chưa hẳn lúc nào chúng ta cũng ngồi tính được. Vày đó, để thuận tiện hơn chúng ta nên tra bảng là cấp tốc nhất. Trong bài viết này, nông nghiệp & trồng trọt Online (NNO) sẽ đưa ra bảng tra cung mệnh theo năm sinh để chúng ta tiện thế mạnh khi tra cứu.

Bảng tra cung mệnh can bỏ ra và ngũ hành theo năm sinh
Tuổi | Mệnh | Mạng | Năm Âm |
1900 | Thổ | Bích Thượng Thổ | Canh Tý |
1901 | Thổ | Bích Thượng Thổ | Tân Sửu |
1902 | Kim | Kim Bạch Kim | Nhâm Dần |
1903 | Kim | Kim Bạch Kim | Quý Mão |
1904 | Hỏa | Phúc Đăng Hỏa | Giáp Thìn |
1905 | Hỏa | Phúc Đăng Hỏa | Ất Tỵ |
1906 | Thủy | Thiên Hà Thủy | Bính Ngọ |
1907 | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đinh Mùi |
1908 | Thổ | Đại Trạch Thổ | Mậu Thân |
1909 | Thổ | Đại Trạch Thổ | Kỷ Dậu |
1910 | Kim | Thoa Xuyến Kim | Canh Tuất |
1911 | Kim | Thoa Xuyến Kim | Tân Hợi |
1912 | Mộc | Tang Đố Mộc | Nhâm Tý |
1913 | Mộc | Tang Đố Mộc | Quý Sửu |
1914 | Thủy | Đại Khê Thủy | Giáp Dần |
1915 | Thủy | Đại Khê Thủy | Ất Mão |
1916 | Thổ | Sa Trung Thổ | Bính Thìn |
1917 | Thổ | Sa Trung Thổ | Đinh Tỵ |
1918 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Mậu Ngọ |
1919 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Kỷ Mùi |
1920 | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Canh Thân |
1921 | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Tân Dậu |
1922 | Thủy | Đại Hải Thủy | Nhâm Tuất |
1923 | Thủy | Đại Hải Thủy | Quý Hợi |
1924 | Kim | Hải Trung Kim | Giáp Tý |
1925 | Kim | Hải Trung Kim | Ất Sửu |
1926 | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Bính Dần |
1927 | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Đinh Mão |
1928 | Mộc | Đại Lâm Mộc | Mậu Thìn |
1929 | Mộc | Đại Lâm Mộc | Kỷ Tỵ |
1930 | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Canh Ngọ |
1931 | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Tân Mùi |
1932 | Kim | Kiếm Phong Kim | Nhâm Thân |
1933 | Kim | Kiếm Phong Kim | Quý Dậu |
1934 | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Giáp Tuất |
1935 | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Ất Hợi |
1936 | Thủy | Giản Hạ Thủy | Bính Tý |
1937 | Thủy | Giản Hạ Thủy | Đinh Sửu |
1938 | Thổ | Thành Đầu Thổ | Mậu Dần |
1939 | Thổ | Thành Đầu Thổ | Kỷ Mão |
1940 | Kim | Bạch Lạp Kim | Canh Thìn |
1941 | Kim | Bạch Lạp Kim | Tân Tỵ |
1942 | Mộc | Dương Liễu Mộc | Nhâm Ngọ |
1943 | Mộc | Dương Liễu Mộc | Quý Mùi |
1944 | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Giáp Thân |
1945 | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Ất Dậu |
1946 | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Bính Tuất |
1947 | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Đinh Hợi |
1948 | Hỏa | Thích kế hoạch Hỏa | Mậu Tý |
1949 | Hỏa | Thích lịch Hỏa | Kỷ Sửu |
1950 | Mộc | Tùng Bách Mộc | Canh Dần |
1951 | Mộc | Tùng Bách Mộc | Tân Mão |
1952 | Thủy | Trường giữ Thủy | Nhâm Thìn |
1953 | Thủy | Trường lưu Thủy | Quý Tỵ |
1954 | Kim | Sa Trung Kim | Giáp Ngọ |
1955 | Kim | Sa Trung Kim | Ất Mùi |
1956 | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Bính Thân |
1957 | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đinh Dậu |
1958 | Mộc | Bình Địa Mộc | Mậu Tuất |
1959 | Mộc | Bình Địa Mộc | Kỷ Hợi |
1960 | Thổ | Bích Thượng Thổ | Canh Tý |
1961 | Thổ | Bích Thượng Thổ | Tân Sửu |
1962 | Kim | Kim Bạch Kim | Nhâm Dần |
1963 | Kim | Kim Bạch Kim | Quý Mão |
1964 | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Giáp Thìn |
1965 | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Ất Tỵ |
1966 | Thủy | Thiên Hà Thủy | Bính Ngọ |
1967 | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đinh Mùi |
1968 | Thổ | Đại Trạch Thổ | Mậu Thân |
1969 | Thổ | Đại Trạch Thổ | Kỷ Dậu |
1970 | Kim | Thoa Xuyến Kim | Canh Tuất |
1971 | Kim | Thoa Xuyến Kim | Tân Hợi |
1972 | Mộc | Tang Đố Mộc | Nhâm Tý |
1973 | Mộc | Tang Đố Mộc | Quý Sửu |
1974 | Thủy | Đại Khe Thủy | Giáp Dần |
1975 | Thủy | Đại Khe Thủy | Ất Mão |
1976 | Thổ | Sa Trung Thổ | Bính Thìn |
1977 | Thổ | Sa Trung Thổ | Đinh Tỵ |
1978 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Mậu Ngọ |
1979 | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Kỷ Mùi |
1980 | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Canh Thân |
1981 | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Tân Dậu |
1982 | Thủy | Đại Hải Thủy | Nhâm Tuất |
1983 | Thủy | Đại Hải Thủy | Quý Hợi |
1984 | Kim | Hải Trung Kim | Giáp Tý |
1985 | Kim | Hải Trung Kim | Ất Sửu |
1986 | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Bính Dần |
1987 | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Đinh Mão |
1988 | Mộc | Đại Lâm Mộc | Mậu Thìn |
1989 | Mộc | Đại Lâm Mộc | Kỷ Tỵ |
1990 | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Canh Ngọ |
1991 | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Tân Mùi |
1992 | Kim | Kiếm Phong Kim | Nhâm Thân |
1993 | Kim | Kiếm Phong Kim | Quý Dậu |
1994 | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Giáp Tuất |
1995 | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Ất Hợi |
1996 | Thủy | Giản Hạ Thủy | Bính Tý |
1997 | Thủy | Giản Hạ Thủy | Đinh Sửu |
1998 | Thổ | Thành Đầu Thổ | Mậu Dần |
1999 | Thổ | Thành Đầu Thổ | Kỷ Mão |
2000 | Kim | Bạch Lạp Kim | Canh Thìn |
2001 | Kim | Bạch Lạp Kim | Tân Tỵ |
2002 | Mộc | Dương Liễu Mộc | Nhâm Ngọ |
2003 | Mộc | Dương Liễu Mộc | Quý Mùi |
2004 | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Giáp Thân |
2005 | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Ất Dậu |
2006 | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Bính Tuất |
2007 | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Đinh Hợi |
2008 | Hỏa | Thích lịch Hỏa | Mậu Tý |
2009 | Hỏa | Thích định kỳ Hỏa | Kỷ Sửu |
2010 | Mộc | Tùng Bách Mộc | Canh Dần |
2011 | Mộc | Tùng Bách Mộc | Tân Mão |
2012 | Thủy | Trường lưu lại Thủy | Nhâm Thìn |
2013 | Thủy | Trường lưu Thủy | Quý Tỵ |
2014 | Kim | Sa Trung Kim | Giáp Ngọ |
2015 | Kim | Sa Trung Kim | Ất Mùi |
2016 | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Bính Thân |
2017 | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đinh Dậu |
2018 | Mộc | Bình Địa Mộc | Mậu Tuất |
2019 | Mộc | Bình Địa Mộc | Kỷ Hợi |
2020 | Thổ | Bích Thượng Thổ | Canh Tý |
2021 | Thổ | Bích Thượng Thổ | Tân Sửu |
2022 | Kim | Kim Bạch Kim | Nhâm Dần |
Với bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành theo năm sinh vừa nói trên, chúng ta không bắt buộc phải đo lường gì nhiều mà chỉ cần tra bảng là biết ngay bạn dạng thân trực thuộc mệnh gì. Phương pháp này là biện pháp tra mệnh dễ nhất và cũng nói cách khác là 1 trong 2 biện pháp tra mệnh phổ biến nhất hiện nay nay. Sau khi tìm được mệnh của bản thân thì vấn đề chọn cây tử vi phong thủy hợp mệnh vẫn trở nên dễ dàng hơn tương đối nhiều.
Bạn đang xem: Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Function " - Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
Nếu như bạn còn vướng mắc về bảng tra cung mệnh theo năm sinh thì có thể để lại phản hồi để được NNO giải thích rõ ràng hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.