Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai trong những thì quan trọng trong 12 thì của tiếng Anh. Vì vậy, để có thể nắm chắc cách sử dụng thì này, hãy theo dõi trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn chọn lọc dưới đây cùng nasaconstellation.com nhé!
1. Thì quá khứ hoàn thành
1.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Bạn đang xem: Bài tập quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
1.2. Cách dùng
Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ hoàn thành thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng Past Perfect Tense cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.Ví dụ: An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.Ví dụ: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)




–> After …………………………………………………………………………………….
We had lunch then we took a look around the shops.–> Before ……………………………………………………………………………………
The light had gone out before we got out of the office.–> When…………………………………………………………………………………….
After she had explained everything clearly, we started our work.-> By the time …………………………………………………………………………….
My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.-> Before ………………………………………………………………………………….
Bài tập 5: Đặt động từ ở dạng phù hợp nhất, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn It was very noisy next door. Our neighbourswere having(have) a party.John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fastSue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.Xem thêm: Lọc Dữ Liệu Là Gì ? Nêu Một Vài Ví Dụ Thực Tế Lọc Dữ Liệu Là Gì
Đáp án
Bài tập 11. had been waiting | 2. had been running | 3. had been stopping | 4. had been painting |
5. had been talking | 6. had been paying | 7. had been having | 8. had been raining |
9. had been running | 10. had been talking | 11. had been stopping | 12. had been having |
1. Had been walking | 2. Had finished | 3. Had turned off |
4. Had not been attending | 5. Had been making soup | 6. Had been overeating |
7. Had been falling in love | 8. Had been quarreling | 9. Had read |
2. was walking | 3. had been running | 4. were eating |
5. had been eating | 6. was looking | 7. was waiting … had been waiting |
Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hi vọng qua bài viết này, bạn có thể phân biệt 2 thì này để tránh xảy ra nhầm lẫn khi sử dụng.nasaconstellation.com chúc bạn học tập tốt và đạt điểm số cao nhất.