Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Sách giáo khoa
Tài liệu tham khảo
Sách VNEN
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Bài tập trắc nghiệm Toán 4Phần 1 : Phép cộng và phép trừPhần 2 : Phép nhânPhần 3 : Phép chia1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 32. Giới thiệu hình bình hành1. Phân số2. Các phép tính với phân số3. Giới thiệu hình thoi1. Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số2. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài tập Hình bình hành - Diện tích hình bình hành Toán lớp 4 có lời giải
Trang trước
Trang sau
Bài tập Hình bình hành - Diện tích hình bình hành Toán lớp 4 có lời giải
Câu 1: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặpcạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.
Bạn đang xem: Bài tập nâng cao về hình bình hành lop 4
Câu 2: Một hình bình hành có độ dài đáy là a, chiều cao là h. Khi đó công thức tínhdiện tích hình bình hành đó là:
A. S = (a+h)×2
B. S = a+h
C. S = a×h
D. S = a×h∶2
Hiển thị đáp ánDiện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).Do đó, bình hành có độ dài đáy là a, chiều cao là h thì diện tích hình bình hành đó
được tính theo công thức:
S=a×h.
Câu 3: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 14cm và chiều cao là 8cm là:
A. 22cm2
B. 44cm2
C. 56cm2
D. 112cm2
Hiển thị đáp ánCâu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích hình bình hành đó là:
25×18=450(dm2)
Đáp số: 450dm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 450.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình bình hành có độ dài đáy là 42dm và chiều cao là 3dm có diện tích làdm2
Hiển thị đáp ánĐổi 3m=30dm
Diện tích hình bình hành đó là:
42×30=1260(dm2)
Đáp số: 1260dm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1260.
Câu 6: Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao 24cm và diện tích là 432cm2 là:
A.16cm
B.17cm
C.18cm
D.19cm
Hiển thị đáp ánCâu 7: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.

Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b)×2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành biết a = 48cm và b = 34cm.
A. 14cm
B. 82cm
C. 164cm
D. 1632cm
Hiển thị đáp ánCâu 8: Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 678m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Diện tích khu rừng đó là:
A. 991368m2
B. 939148m2
C. 919348m2
D. 919368m2
Hiển thị đáp ánĐộ dài đáy của khu rừng đó là:
678×2=1356(m)
Diện tích của khu rừng đó là:
678×1356=919368(m2)
Đáp số: 919368m2.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình bình hành có chiều cao là 27cm, độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao.
Vậy diện tích hình bình hành đó là cm2
Hiển thị đáp ánChiều cao của hình bình hành là:
27×3=81(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
27×81=2187(cm2)
Đáp số: 2187 cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2187.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình bình hành có diện tích là 1855cm2 và độ dài cạnh đáy là 53dm.
Vậy chiều cao của hình bình hành đó là dm
Hiển thị đáp ánChiều cao của hình bình hành đó là:
1855:53=35(dm)
Đáp số: 35dm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình bình hành có diện tích là 8dm2 và độ dài cạnh đáy là 32cm.
Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là cm
Hiển thị đáp ánĐổi 8dm2=800cm2
Chiều cao của hình bình hành đó là:
800:32=25(cm)
Đáp số: 25cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 25.
Chú ý
Đơn vị đo của diện tích phải tương ứng với đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao. Độdài cạnh đáy và chiều cao có đơn vị đo là cm thì đơn vị đo của diện tích phải cm2. Vìthế để giải được bài toán này ta cần đổi diện tích sang đơn vị đo là cm2 rồi mới thay số vào công thức để tính chiều cao.
Câu 12: Một mảnh vườn dạng hình bình hành có tổng độ dài của chiều cao và độ dài đáy là 233m, chiều cao kém độ dài đáy 17m. Người ta trồng ngô trên mảnh vườn đó,tính ra cứ 100m2 thì thu được 60kg ngô. Hỏi đã thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô trên mảnh vườn đó?
A.81 tạ
B.162 tạ
C.8100 tạ
D.16200 tạ
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:

Độ dài đáy của mảnh vườn đó là:
(233+17):2=125(m)
Chiều cao của mảnh vườn đó là:
125−17=108(m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
125×108=13500(cm2)
13500cm2 gấp 100cm2 số lần là:
13500:100=135 (lần)
Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:
60×135=8100(kg)
8100kg=81 tạ
Đáp số: 81 tạ
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết hình bình hành ABCD có AB = 35cm và BC = 30cm, đường cao AH = 42cm.
Vậy độ dài đường cao AK tương ứng với cạnh BC là cm
Hiển thị đáp ánVì ABCD là hình bình hành nên AB=CD=35cm.
Diện tích hình bình hành đó là:
35×42=1470(cm2)
Độ dài đường cao AK là:
1470:30=49(cm)
Đáp số: 49cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 49.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy 145m, chiều cao kém độ dài đáy 29m. Người ta dự định dùng 1/4 diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam.
Vậy diện tích đất trồng cam là m2
Hiển thị đáp ánChiều cao của mảnh vườn đó là:
145−29=116(m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
145×116=16820(m2)
Diện tích đất để trồng xoài là:
16820:4=4205(m2)
Diện tích đất để trồng cam là:
16820−4205=12615(m2)
Đáp số: 12615m2.
Xem thêm: Hoạt Động Ngll Là Môn Gì - Tiết Ngoài Giờ Lên Lớp Tiết Ngoài Giờ Lên Lớp
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12615.
Giới thiệu kênh Youtube nasaconstellation.com
KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4
Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.nasaconstellation.com